Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn đã ký ban hành nghị quyết số 1677 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi.
Theo nghị quyết, sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Ngãi mới (sau khi hợp nhất Quảng Ngãi và Kon Tum) có 96 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 86 xã, 9 phường và 1 đặc khu.
Trong số này có 81 xã, 9 phường, 1 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 5 xã có diện tích và dân số đúng quy định không thực hiện sắp xếp là các xã Đăk Long, Ba Xa, Rờ Kơi, Mô Rai, Ia Đal.
Dưới đây là thông tin cụ thể 81 xã, 9 phường và 1 đặc khu tỉnh Quảng Ngãi và thông tin các xã trước sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, cũng như tên gọi các xã mới sau sắp xếp của tỉnh này.
Danh sách này không bao gồm các xã giữ nguyên, không sắp xếp là Đăk Long, Ba Xa, Rờ Kơi, Mô Rai, Ia Đal.
STT | Xã, phường, thị trấn sắp xếp | Xã, phường mới |
1 | Tịnh Kỳ, Tịnh Châu, Tịnh Long, Tịnh Thiện, Tịnh Khê | Tịnh Khê |
2 | Nghĩa Hà, Nghĩa Dõng, Nghĩa Dũng và An Phú | An Phú |
3 | Phổ Nhơn, Phổ Phong | Nguyễn Nghiêm |
4 | Phổ Khánh, Phổ Cường | Khánh Cường |
5 | Bình Khương, Bình An, Bình Minh | Bình Minh |
6 | Bình Mỹ, Bình Chương | Bình Chương |
7 | Châu Ổ, Bình Thạnh, Bình Chánh, Bình Dương, Bình Nguyên, Bình Trung, Bình Long | Bình Sơn |
8 | Bình Thuận, Bình Đông, Bình Trị, Bình Hải, Bình Hòa, Bình Phước | Vạn Tường |
9 | Bình Hiệp, Bình Thanh, Bình Tân Phú, Bình Châu, Tịnh Hòa | Đông Sơn |
10 | Tịnh Giang, Tịnh Đông, Tịnh Minh | Trường Giang |
11 | Tịnh Bắc, Tịnh Hiệp, Tịnh Trà | Ba Gia |
12 | Tịnh Hà, xã Tịnh Bình, Tịnh Sơn | Sơn Tịnh |
13 | Tịnh Phong, Tịnh Thọ | Thọ Phong |
14 | La Hà, Nghĩa Trung, Nghĩa Thương, Nghĩa Hòa | Tư Nghĩa |
15 | Sông Vệ, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Phương | Vệ Giang |
16 | Nghĩa Thuận, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Điền | Nghĩa Giang |
17 | Nghĩa Sơn, Nghĩa Lâm, Nghĩa Thắng | Trà Giang |
18 | Chợ Chùa, Hành Thuận, Hành Trung | Nghĩa Hành |
19 | Hành Đức, Hành Phước, Hành Thịnh | Đình Cương |
20 | Hành Thiện, Hành Tín Tây, Hành Tín Đông | Thiện Tín |
21 | Hành Dũng, Hành Nhân, Hành Minh | Phước Giang |
22 | Thắng Lợi, Đức Nhuận, Đức Hiệp | Long Phụng |
23 | Đức Chánh, Đức Thạnh, Đức Minh | Mỏ Cày |
24 | Mộ Đức, Đức Hòa, Đức Phú, Đức Tân | Mộ Đức |
25 | Đức Phong, Đức Lân | Lân Phong |
26 | Trà Xuân, Trà Sơn, Trà Thủy | Trà Bồng |
27 | Trà Bình, Trà Phú, Trà Giang | Đông Trà Bồng |
28 | Sơn Trà, Trà Phong, Trà Xinh | Tây Trà |
29 | Trà Lâm, Trà Hiệp, Trà Thanh | Thanh Bồng |
30 | Trà Tân và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Trà Bùi | Cà Đam |
31 | Hương Trà, Trà Tây và phần còn lại của Trà Bùi | Trà Bồng |
32 | Sơn Thành, Sơn Nham, Sơn Hạ | Sơn Hạ |
33 | Sơn Giang, Sơn Cao, Sơn Linh | Sơn Linh |
34 | Di Lăng, Sơn Bao, Sơn Thượng | Sơn Hà |
35 | Sơn Trung, Sơn Hải, Sơn Thủy | Sơn Thủy |
36 | Sơn Ba, Sơn Kỳ | Sơn Kỳ |
37 | Sơn Long, Sơn Tân, Sơn Dung | Sơn Tây |
38 | Sơn Mùa, Sơn Liên, Sơn Bua | Sơn Tây Thượng |
39 | Sơn Tinh, Sơn Lập Sơn Màu | Sơn Tây Hạ |
40 | Long Hiệp, Thanh An, Long Môn | Minh Long |
41 | Long Mai, Long Sơn | Sơn Mai |
42 | Ba Tiêu, Ba Ngạc, Ba Vì | Ba Vì |
43 | Ba Lế, Ba Nam, Ba Tô | Ba Tô |
44 | Ba Giang, Ba Dinh | Ba Dinh |
45 | Ba Tơ, Ba Cung, Ba Bích | Ba Tơ |
46 | Ba Điền, Ba Vinh | Ba Vinh |
47 | Ba Liên, Ba Thành, Ba Động | Ba Động |
48 | Ba Trang, Ba Khâm | Đặng Thùy Trâm |
49 | Kroong, Vinh Quang, Ngọk Bay | Ngọk Bay |
50 | Đoàn Kết, Đăk Năng, Ia Chim | Ia Chim |
51 | Hòa Bình, Chư Hreng, Đăk Blà, Đăk Rơ Wa | Đăk Rơ Wa |
52 | Đăk Long, Đăk Pxi | Đăk Pxi |
53 | Đăk Hring, Đăk Mar | Đăk Mar |
54 | Đăk Ngọk, Đăk Ui | Đăk Ui |
55 | Ngọk Wang, Ngọk Réo | Ngọk Réo |
56 | Đăk Hà, Hà Mòn, Đăk La | Đăk Hà |
57 | Đăk Rơ Nga, Ngọk Tụ | Ngọk Tụ |
58 | Đăk Tô, Tân Cảnh, Pô Kô, Diên Bình | Đăk Tô |
59 | Văn Lem, Đăk Trăm, Kon Đào | Kon Đào |
60 | Đăk Na, Đăk Sao | Đăk Sao |
61 | Đăk Rơ Ông, Đăk Tờ Kan | Đăk Tờ Kan |
62 | Đăk Hà, Tu Mơ Rông | Tu Mơ Rông |
63 | Ngọk Yêu, Văn Xuôi, Tê Xăng, Ngọk Lây, Măng Ri | Măng Ri |
64 | Plei Kần, Đăk Xú, Pờ Y | Bờ Y |
65 | Đăk Kan, Sa Loong | Sa Loong |
66 | Đăk Ang, Đăk Dục, Đăk Nông | Dục Nông |
67 | Đăk Choong, Xốp | Xốp |
68 | Mường Hoong, Ngọc Linh | Ngọc Linh |
69 | Đăk Nhoong, Đăk Man, Đăk Plô | Đăk Plô |
70 | Đăk Glei, Đăk Pék | Đăk Pék |
71 | Đăk Kroong, Đăk Môn | Đăk Môn |
72 | Sa Thầy, Sa Sơn, Sa Nhơn | Sa Thầy |
73 | Sa Nghĩa, Hơ Moong, Sa Bình | Sa Bình |
74 | Ya Xiêr, Ya Tăng, Ya Ly | Ya Ly |
75 | Ia Dom, Ia Tơi | Ia Tơi |
76 | Đăk Tơ Lung, Đăk Kôi | Đăk Kôi |
77 | Đăk Tờ Re, Đăk Ruồng, Tân Lập | Kon Braih |
78 | Đăk Rve, Đăk Pne | Đăk Rve |
79 | Măng Đen, xã Măng Cành, Đăk Tăng | Măng Đen |
80 | Đăk Nên, Đăk Ring, Măng Bút | Măng Bút |
81 | Ngọk Tem, Hiếu, Pờ Ê | Kon Plông |
82 | Trương Quang Trọng, Tịnh Ấn Tây, Tịnh Ấn Đông, Tịnh An | Trương Quang Trọng |
83 | Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo (TP Quảng Ngãi), Nghĩa Chánh, Chánh Lộ | Cẩm Thành |
84 | Lê Hồng Phong, Trần Phú, Quảng Phú, Nghĩa Lộ | Nghĩa Lộ |
85 | Phổ Văn, Phổ Quang, Phổ An, Phổ Thuận | Trà Câu |
86 | Nguyễn Nghiêm (thị xã Đức Phổ), Phổ Hòa, Phổ Minh, Phổ Vinh, Phổ Ninh | Đức Phổ |
87 | Phổ Thạnh, Phổ Châu | Sa Huỳnh |
88 | Quang Trung, Quyết Thắng, Thắng Lợi, Trường Chinh, Thống Nhất | Kon Tum |
89 | Ngô Mây, Duy Tân, Đăk Cấm | Đăk Cấm |
90 | Trần Hưng Đạo (TP Kon Tum), Lê Lợi, Nguyễn Trãi | Đăk Bla |
91 | Huyện Lý Sơn | Đặc khu Lý Sơn |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận